Thuốc chống viêm,chống dị ứng
Fexihist
1. Thành phần
1.1 Hoạt chất:
Mỗi 5ml chứa: Fexofenadin Hydrochlorid USP 60mg
1.2 Tá dược:
Sorbitol, propylene glycol, natri benzoat, dinatri edetat, xanthan gum, propyl paraben, natri saccharin, đường, simethicon emulsion, natri citrat, poloxamer 407, titan dioxid, mùi raspberry, nước tinh khiết
2. Chỉ định
Viêm mũi dị ứng theo mùa:
Fexofenadin được chỉ định làm giảm các triệu chứng bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Những triệu chứng được chỉ định có hiệu quả là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi/ vòm miệng/họng, ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt
Nổi mày đay mạn tính:
Fexofenadin được chỉ định điều trị các triệu chứng của bệnh nổi mày đay tự phát mãn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên
3. Liều lượng - cách dùng:
Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng:
Viêm mũi dị ứng theo mùi
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo của fexofenadin là 60mg x 2 lần/ngày. Nên dùng liều khởi đầu 60mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân suy thận
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: Liều khuyến cáo của fexofenadin là 30mg x 2 lần/ngày. Nên dùng liều khởi đầu 30mg 1 lần/ngày ở bệnh nhi suy thận
Nổi mày đay tự phát mãn tính:
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo của fexofenadin là 60mg x 2 lần/ngày. Nên dùng liều khởi đầu 60mg 1 lần/ ngày ở bệnh nhân suy thận
Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi: Khuyến cáo liều của fexofenadin là 30mg x 2 lần/ngày cho trẻ từ 2 đến 11 tuổi và 15mg x 2 lần/ ngày cho trẻ từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi
Đối với bệnh nhi suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu khuyến cáo của fexofenadin là 30mg x 1 lần/ngày cho trẻ từ 2 đến 11 tuổi, và 15mg x 1 lần/ ngày cho trẻ từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi
4. Tương tác thuốc:
Sử dụng đồng thời fexofenadin hydrochlorid với ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng nồng độ huyết tương của fexofenadine. Không nên dùng fexofenadin cùng lúc với các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi
Những loại nước ép trái cây như nước ép bưởi, cam và táo có thể làm giảm sinh khả dụng và nồng độ của fexofenadin. Do đó, để làm tăng tối đa tác dụng của fexofenadin, nên uống thuốc với nước.
5. Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
6.Đặc tính dược lý
6.1 Đặc tính dược lực học:
Fexofenadin hydrochlorid, chất chuyển hóa chủ yếu có hoạt tính của terfenadin, là thuốc kháng histamine thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Cả hai dạng đồng phân của Fexofenadin hydrochlorid có hiệu lực kháng histamine tương đương nhau. Fexofenadin hydrochlorid ức chế kháng nguyên gây ra co thắt phế quản ở lợn guinea nhạy cảm và phóng thích histamin từ tế bào mast ở phúc mạc của chuột. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của các phát hiện trên
6.2 Đặc tính dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống 30mg fexofenadin hydrochlorid dạng hỗn dịch ở người trưởng thành khỏe mạnh thì nồng độ Cmax trung bình là 118ng/ml và đạt khoảng 1 giờ sau khi uống. Dùng 30mg fexofenadin hydrochlorid dạng hỗn dịch với bữa ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và giá trị Cmax trung bình lần lượt khoảng 30% và 47% ở người trưởng thành khỏe mạnh
Phân bố
Fexofenadin hydrochlorid gắn với protein huyết tương từ 60 đến 70%, chủ yếu là albumin và a1-acid glycoprotein
Chuyển hóa: Khoảng 5% tổng liều fexofenadin hydrochlorid được thải trừ thông qua chuyển hóa ở gan
Thải trừ:
Thời gian bán thải trung bình của fexofenadin là 14,4 giờ sau khi uống liều 60mg x 2 lần/ngày ở người tình nguyện khỏe mạnh
Sản xuất tại Ấn Độ