Hotline đặt hàng: 0877466566

New eascof (Hộp 1 lọ 100ml)

2,3k đã bán

Thuốc New Eascof với thành phần chính là Bromhexin hydroclorid, Menthol, Terbutaline sulfat, thuốc New Eascof có tác dụng điều trị ho, long đờm. 

Số lượng:
Còn hàng

Mã: DPNEWE001

1. Thành phần

Mỗi 5 ml chứa 

Hoạt chất: 

Bromhexin Hydrochlorid 2mg 

Terbutalin Sulphate 1,25mg

Guaiphenesin 50mg

Metnthol 0,5mg

Tá dược: Methyl paraben, Propyl paraben, Natri benzoate, Sucrose, Citric acid monohydrate, Colour sunset yellow FCF, Natri chloride, Propylene glycol, Flavour Strawberry ID 26236, Saccharin sodium, nước tinh khiết. 


2. Mô tả: Sirô trong, màu vàng cam sang, vị ngọt, mùi thơm. 

3. Dược lực

Bromhexin hydrochlorid: là thuốc long đờm đường uống ít độc tính. Bromhexin tác động lên giai đoạn hình thành chất nhầy trong các tế bào tiết chất nhầy. Bromhexin phá vỡ cấu trúc các sợi acid mucopolysaccharid trong chất nhầy và giảm sản xuất chất nhầy. 

- Terbutalin: thuốc kích thích chọn lọc bêta 2 có các tác dụng dược lý sau: 

+ Trên phổi: giãn phế quản, tăng thanh thải niêm dịch lông rung, giảm phù và chống dị ứng. 

+ Trên hệ cơ xương: kích thích vận chuyển Na/K* và gây ức chế quá trình co cơ trước uốn ván trên cơ co chậm. 

+ Trên cơ tiết niệu: ức chế co thắt đường tiết niệu. 

+ Trên hệ thần kinh trung ương: hấp thu chậm vào hàng rào máu não ở liều điều trị do khả năng hút nước mạnh của phân tử. 

+ Trên hệ tim mạch: thuốc tác động lên các thụ thể bêta 2 trên các mạch ngoại vi và ở tim ví dụ khi tiêm liều 0,25-0,5 mg tiêm dưới da cho các cá thể khỏe mạnh gây tăng cung lượng tim (lên đến 85% vượt quá kiểm soát) do tăng nhịp tim và tăng thể tích tâm thu. Nhịp tim tăng do nhịp tim nhanh phản xạ vì giảm áp lực ngoại vi kết hợp với tác dụng tăng nhịp tim dương tính trực tiếp của thuốc. 

- Guaifenesin: có tác dụng long đờm do tăng lượng dịch tiết đường hô hấp bằng cách giảm độ kết dính và sức căng bề mặt. Sự tăng tiết dịch ít nhầy kích thích sự hoạt động của thể thao và làm quá trình đào thải dịch nhày được dễ dàng. 

4. DƯỢC ĐỘNG HỌC 

- Bromhexin hydrochlorid: hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa và chuyển hóa mạnh giai đoạn đầu gan. Sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 20%. Thuốc được phân bố rộng rãi đến các mô trong cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết thanh.

Khoảng 85-90% liều dùng được bài tiết vào nước tiểu chủ yếu dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải đạt khoảng qua được hàng rào máu não và một lượng nhỏ qua rau thai. 

- Terbutalin: thuốc chuyển hóa chủ yếu qua quá trình sulphat hóa thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Thời gian bán hủy khoảng 16 giờ. 90% được đào thải nung thận trong 18596 giờ, khoảng 60% các chất bài tiết dưới dạng không đổi. 

- Guaifenesin: được hấp thu từ đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa và bài tiết vào nước tiểu. 

5. CHỈ ĐỊNH

- New Eascof được chỉ định để giảm triệu chứng của họ liên quan tới viêm phế quản, hen phế quản, tràn khí và các rối loạn phế quản phổi khác gây co thắt phế quản, tắc nghẽn dịch nhầy và đồng thời khó khạc đàm. 

6. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

- Người lớn: 10 – 20 ml/lần, 3 lần/ngày 

- Trẻ em (từ 6 đến 12 tuổi):10 ml/lần, 3 lần/ngày 

- Trẻ em (từ 2 đến 6 tuổi): 5 ml/lần, 3 lần/ngày 

- Trẻ em (từ 1 đến 2 tuổi): 2,5 ml/lần, 3 lần/ngày 

7. CHỐNG CHỈ ĐỊNH 

Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân bị loạn chuyển hoá porpyrin cấp tính. Bệnh nhân đang dùng các chế phẩm hen khác, New Eascof không nên dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc trong vòng 14 ngày ngừng trị liệu trên. 

8. THẬN TRỌNG

- Bromhexin Hydrochlorid: vì thuốc làm tiêu nhầy nên có thể ảnh hưởng đến hàng rào chất nhầy ở dạ dày do đó nên thận trong khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày. Thường gặp các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa và nồng độ aminotransferase huyết thanh tăng nhẹ. Khả năng thải trừ của bromhexin hoặc các chất chuyển hóa có thể giảm ở những bệnh nhân suy gan hoặc thận

-Terbutalin Sulphat: thận trọng với bệnh nhân cường giáp, bệnh tim thiếu máu cục nhịp tim và nhịp tim nhanh, các rối loạn tắc mạch bao gồm xơ cứng động mạch, các hộ áp phình mạch hoặc glaucôm góc đóng vì có khả năng tăng nhạy cảm với tình trạng kích thích adrenergic. Thận trọng với bệnh nhân vừa gặp cơn đau tim và bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát. Terbulatin Sulphat có thể làm tăng huyết áp, do đó nên thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân tăng huyết áp. 

- Guaiphenesin: có thể gây rối loạn đường tiêu hóa. Ở liều cao, Guaiphenesin có thể gây nôn và buồn nôn. Nếu triệu chứng không thuyên giảm, nên gặp bác sĩ. Chỉ sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi khi có hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. 

- Trong vòng 12 -24 giờ sử dụng thuốc mà không thấy có dấu hiệu tiến triển gì thì nên báo cho bác sỹ ngay lập tức. 

- Sử dụng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả trên trẻ dưới 3 tuổi chưa được chứng minh đầy đủ. 

9. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Tính an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú chưa được thiết làm 

10. SỬ DỤNG CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa rõ về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. 

- Tương tác về tác dụng kích thích thần kinh giao cảm của các thuốc chẹn alpha và bêta rất phức tạp. Sử dụng đồng thời với các thuốc chẹn bêta không chọn lọc như propranolol có thể ức chế một phần hoặc hoàn toàn tác dụng kích thích bêta của terbutalin & Guaphenesin. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng các thuốc này đối với bệnh nhân hen. 

- Sử dụng đồng thời với các thuốc giãn phế quản khác (theophyllin, catecholamine) có thể làm tăng tác dụng chống tắc nghẽn của terbutalin và guaphenesin, hơn nữa, mức độ trầm trọng cũng như khả năng gặp tác dụng phụ (như nhịp tim nhanh) cũng tăng. 

- Sử dụng đồng thời terbutalin & guaphenesin với glycoside tim, quinidin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim. 

- Sử dụng đồng thời terbutalin & guaphenesin với các thuốc tiểu đường có thể giảm khả năng hạ đường huyết của thuốc, do vậy nên điều chỉnh liều các thuốc tiểu đường khi sử dụng đồng thời. 


11. TÁC DỤNG PHỤ 

- Bromhexin: thỉnh thoảng gặp các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa và tăng nhẹ nồng độ aminotransferase trong huyết thanh. Các báo cáo về tác dụng phụ khác bao gồm đau đầu, chóng mặt, đổ mồ hôi và các phản ứng dị ứng. 

- Terbutalin sulphat: 

Hệ thần kinh trung ương: sợ hãi, lo âu, hoạt động quá mức, rùng mình, mất ngủ, lẫn, kích động và các triệu chứng tâm thần, chán ăn. Buồn nôn, nôn. 

Hệ tim mạch: phức tạp và thường bao gồm co mạch gây tăng huyết áp hoặc hoại 

Xuất huyết não và phù phổi. 

Kích thích các thụ thể bêta 1 adrenergic gây nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đầu thắt ngực, đánh trống ngực, ngừng tim. 

Kích thích các thụ thể beta 2 adrenergic gây hạ huyết áp, chóng mặt, mệt lả và đỏ bừng mặt. Có thể xảy ra hạ kali máu. 

Các tác dụng không mong muốn khác: đau đầu, khó tiểu, bí tiểu, khó thở, suy nhược, thay đổi chuyển hóa bao gồm thay đổi nồng độ đường huyết, mồ hôi và tăng tiết nước bọt. 

- Guaifenesin: Rối loạn đường tiêu hóa đã được báo cáo. Liều cao Guaifenesin gây nôn và buồn nôn. 

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc 

12. QUÁ LIỀU  

- Triệu chứng: liều cao Guaifenesin gây nôn và buồn nôn. Liều cao terbutalin gây nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, hoạt động quá mức, lo lắng, chuột rút và rùng mình. Rối loạn đường tiêu hóa bao gồm nôn và buồn nôn có thể xảy ra. Đôi khi xảy ra hạ huyết áp - Xử trí: áp dụng các biện pháp hỗ trợ hoặc hệ thống. Có thể chỉ định rửa dạ dày. Các chất đối kháng bêta 2 có thể giảm tác dụng của terbutalin những nên thận trọng khi sử dụng eo thể ra co thắt phế quản và không nên chỉ định cho bệnh nhân hen. 

13. BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng. 

14. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100 ml. 

15. HẠN DÙNG 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hạn sử dụng sau khi mở nắp: Thuốc có thể được sử dụng trong vòng 28 ngày sau khi mở nắp 

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng 

CACHET PHARMACEUTICALS Pvt.Ltd

Sản xuất tại Ấn Độ

Có thể bạn muốn mua

Có thể bạn muốn mua

Imefed MD 400mg/57mg/5ml

Mã DPIMEF001

Visaline soft 60ml - Combo mua 50 tặng 10

Mã COMBO021

Visaline 2,1% Hyper 60ml

Mã TBVISA008