Hotline đặt hàng: 0877466566

Ferricure 100mg/5ml (Hộp 1 lọ 60ml)

3k đã bán

Bổ sung vitamin và khoáng chất

Số lượng:
Còn hàng

Mã: DPFERR001

Ferricure 100mg/5ml

1. Thành phần:

1.1 Hoạt chất:

Mỗi 5ml dung dịch có chứa : Polysaccharide iron complex 217,4mg tương đương với 100mg sắt nguyên tố ( Fe III )

1.2 Tá dược: 

Ethanol, sorbitol,sucrose, nước tinh khiết và axit


2. Chỉ định:

Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt, trong các trường hợp mất máu mạn tính và thiếu máu thứ phát ở trẻ em và người trưởng thành, phụ nữ mang thai và cho con bú


3. Liều lượng - cách dùng:

Lắc chai trước khi sử dụng.

-Trẻ em:

Từ 0-2 tuổi: 2 giọt mỗi kg cân nặng, 3 lần mỗi ngày

Từ 2-6 tuổi: 50 giọt, 2 lần mỗi ngày.

Từ 6-12 tuổi: ½ muỗng cà phê (2,5ml), 2 lần mỗi ngày

-Người lớn: 1,5 muỗng cà phê (7,5ml)/ ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể tăng lên đến 2 hoặc 3 muỗng cà phê mỗi ngày chia thành 2 hoặc 3 lần

Thời gian điều trị 

Bác sĩ sẽ cho bạn biết bạn cần sử dụng Ferricure 100mg/5ml trong bao lâu. Việc điều trị có thể là vài tháng. Cần tuân thủ đúng theo liều lượng và thời gian điều trị bác sĩ chỉ định.

Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sĩ.


4. Tương tác thuốc 

Các thuốc kháng acid làm giảm hấp thụ sắt

Sắt có thể làm rối loạn sự hấp thụ cũng như làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của tetracyclin, cholestyramin, kháng sinh quinolon, penicillamin, thyroxin, levodopa, carbodopa, alpha-methyldopa. Nên dùng Ferricure 100mg/5ml cách 2-3 giờ trước hoặc sau khi dùng những thuốc kể trên


5. Chống chỉ định:

- Bệnh nhân quá mẫn với polysaccharide iron complex hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

- Các dạng thiếu máu không phải do thiếu sắt

- Các hội chứng mắc phải nồng độ sắt trong máu cao: hội chứng hemochromatosis (dư thừa chất sắt do di truyền), hội chứng hemosiderosis (do truyền máu quá nhỉ)


6. Đặc tính dược lý

6.1 Đặc tính dược lực học

Mã ATC: B03AB02 ( sắt hóa trị ba, các chế phẩm đường uống)

Ferricure 100mg/5ml chứa hoạt chất là polysaccharide iron complex, là một chất tan tốt trong nước và polysacharid, phân tử lượng thấp, và lượng sắt tổng cộng chiếm khoảng 46%. Trong Ferricure 100mg/5ml, sắt tồn tại ở dạng sắt non-ion, 5ml dung dịch chứa 100mg sắt nguyên tố. Sự kết hợp phức hợp sắt và polysacharide được hình thành bởi sự thủy phân một phần của tinh bột ở một tỷ lệ phù hợp, phức hợp này có tỉ lệ polysacharid sắt 3 cao hơn các muối khác (46%). Sắt là một nguyên tố cần thiếu cho sự hình thành hemoglobin và quá trình oxi hóa trong mô sống của con người. Sắt cũng là thành phần quan trọng cấu thành nên myoglobin, có trong các mô cơ, có tác dụng dự trữ oxy cho hoạt động mô cơ, cũng như cần thiết cho các enzym tham gia vào hoạt động hô hấp tế bào, hoặc xử lí sinh học như Cytocrom, catalase, và oxidase. Thành phần của sắt chiếm 60mg trong mỗi kg cân nặng ở người lớn

6.2 Đặc tính dược động học:

Sau khi uống Ferricure 100mg/5ml, tỷ lệ sắt hấp thụ vào tuần hoàn chung khoảng 0,5 - 9% trên người khỏe mạnh. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Sắt có mặt trong huyết tương trong vòng 3-7 giờ

Lượng sắt đã hấp thụ bị thải trừ không đáng kể. Lượng sắt không hấp thụ được bài xuất chủ yếu qua phân sau khi uống vài giờ.

Các thông số dược động học của sắt trong Ferricure 100mg/5ml (sắt hóa trị ba) tương tự các thông số dược động học của Fe2+ trong các chế phẩm khác 


7. Tác dụng không mong muốn

Tương tự như tất cả các dạng muối sắt, Ferricure 100mg/5ml có thể gây đổi màu phân thành màu đen hoặc xám đậm 

Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa có thể gặp phải như: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị thi thoảng xảy ra. Những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi giảm liều và ngưng điều trị 



Laboratoires Pharmaceutiques TRENKER SA

Sản xuất tại Bỉ  

Có thể bạn muốn mua

Sản phẩm tương tự

Có thể bạn muốn mua

Zebacef 125mg/5ml - Combo mua 20 tặng 1

Mã COMBO030

Bilclamos 312,5 mg - Combo mua 20 tặng 3

Mã COMBO009