Thuốc kháng khuẩn
Metrogyl denta
1. Thành phần
Mỗi g gel chứa: Metronidazole benzoate BP tương đương với 10mg Metronidazole/g.
Tá dược: Chlorhexidine Gluconate, Propylen Glycol, Carbomer 940, Dinatri Edeta, Natri Saccharin, Menthol, Natri hydroxid, nước tinh chế.
2. Chỉ định
Metrogyl denta được dùng trong điều trị các bệnh nha chu mãn tính để hỗ trợ cho các điều trị truyền thống.
3. Liều dùng và cách dùng
Bôi một lượng vừa đủ Metrogyl denta để tạo lớp mỏng vào vùng quanh răng 2 lần mỗi ngày. Liều dùng thay đổi theo từng người, tùy thuộc vào số răng cần điều trị.
Chỉ để dùng ngoài. Chỉ dùng trong nha khoa
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với Metronidazole và Chlorhexidine
5. Thận trọng
Ở một vài bệnh nhân, Metronidazole có thể có tác dụng tương tự disulfiram lên chuyển hóa của rượu, dẫn đến các triệu chứng bất dung nạp.
6. Tác dụng không mong muốn
Vì nồng độ trong huyết tương sau khi bôi gel tại chỗ là thấp, nguy cơ các tác dụng bất lợi toàn thân là cũng thấp. Tác dụng bất lợi thường gặp nhất thường là tại chỗ và có liên quan trực tiếp đếm việc bôi thuốc, như là có vị đắng và nhạy cảm tại chỗ thoáng qua. Đau đầu đã được báo cáo.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI TRONG SỬ DỤNG THUỐC
7. Tương tác thuốc
Sự tăng tác dụng chống đông đã được báo cáo khi Metronidazole được dùng với các thuốc chống đông máu đường uống loại warfarin. Metronidazole và disulfiram dùng đồng thời có thể gây ra tình trạng lú lẫn
Dùng cho phụ nữ có thai
Metronidazole không được dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết
Phụ nữ cho con bú
Metronidazole được bài tiết theo sữa mẹ nhưng với liều rất thấp khi dùng metrogyl denta, nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ rất thấp, do đó có thể dùng cho phụ nữ cho con bú nếu cần thiết.
8. Dược lý học
Metronidazole là một kháng khuẩn thuộc nhóm imidazole có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn kỵ khí, bao gồm cả các vi khuẩn chủ yếu trong hệ vi khuẩn chỉ ở vùng dưới lợi trong bệnh viêm nha chu ở người lớn. Metronidazole có tác dụng diệt khuẩn chống lại Bacteroides spp, Fusobacterium, Wolinella, Spirochetes và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không ảnh hưởng đến các vi khuẩn hiếu khí. Có một số vi khuẩn lên men kỵ khí như Actinobacillus actinomycetemcomitans nhạy cảm với nồng độ Metronidazole đạt được sau khi bôi Metrogyl denta. Sự xuất hiện kháng Metronidazole hiếm khi được báo cáo, và chỉ với các liều cao sau khi dùng kéo dài. Metronidazloe không ảnh hưởng đến các vi sinh vật hội sinh.
9. Dược động học
Chưa có các nghiên cứu đặc hiệu về dược động học với Metronidazol gel.
Với viên nén, thời gian bán hủy sau khi dùng một liều đơn là 6-7 giờ. Metronidazole ít liên kết với protein huyết tương. Nó dễ thấm vào các mô và có thể tích phân bố biểu kiến tương đương với sự phân bố khoảng 70-95% khối lượng cơ thể.
Metronidazole bị thải trừ ở người chủ yếu qua chuyển hóa do bị oxi hóa chuỗi bên, hydroxyl hóa hoặc liên hợp. Sau 24 giờ, lượng các chất chuyển hóa phát hiện được trong nước tiểu chiếm 35-65% liều dùng.
10. Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g
11. Bảo quản: Ở nơi khô, mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và đông lạnh
Sản xuất tại Ấn Độ