Hotline đặt hàng: 0877466566

Brusonex ( Hộp 1 lọ 140 liều xịt)

5k đã bán

Thuốc chống viêm, chống dị ứng

Số lượng:
Còn hàng

Mã: DPBRUS001

Brusonex

1. Thành phần:

1.1 Hoạt chất:

Mỗi 100g chứa: Mometason furoat monohydrate: 0,05173g tương đương với 50μg của mometason furoat 

1.2 Tá dược:

Benzalkonium chloride, Glycerol natri chloride, Polysorbate 80, Microcrystalline cellulose, natri carmellose, citric acid monohydrate, natri citrate


2. Chỉ định:

Chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 3 tuổi

Brusonex (thuốc hít đường mũi) được sử dụng để điều trị và phòng ngừa các triệu chứng sổ mũi theo mùa và dị ứng quanh năm (chảy nước mũi, hắt hơi, và ngứa mũi) Mometasone thuốc hít đường mũi là thuốc steroid tại chỗ. Nó hoạt động bằng cách giảm viêm (sưng) trong đường mũi


3. Liều lượng - cách dùng

Sau lần đầu mồi bơm thuốc nước để xịt mũi Brusonex (thường ấn 6 đến 7 lần cho tới khi thấy thuốc xịt ra là đồng đều) mỗi lần ấn cung cấp khoảng 100mg hỗn dịch mometasone furoate, chứa một lượng mometasone furoate monohydrate tương đương với 50μg mometasone furoate. Nếu không dùng bơm xịt trong 14 ngày hoặc hơn, phải mồi lại bơm trước khi dùng lần tiếp theo

Lắc kĩ lọ trước mỗi lần dùng

Người lớn (bao mỗi cả bệnh nhân già) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo thông thường để phòng bệnh và điều trị là 2 lần xịt (50μg mỗi lần xịt) vào mỗi bên mũi (tổng liều 100μg). Nên giảm liều sau khi đã kiểm soát được các triệu chứng. 

Trẻ em 3-11 tuổi: liều mometason furoat thường dùng là 50μg (1 lần xịt) vào mỗi lỗ mũi mỗi ngày (tổng liều mỗi ngày 100μg)

Thời gian bắt đầu tác dụng đáng kể về lâm sàng xảy ra 12 giờ sau liều đầu tiên


4. Tương tác thuốc

Thuốc nước để xịt mũi Brusonex đã được dùng đồng thời với loratadine mà không có tác động rõ ràng nào về nồng độ của loratadine hoặc các chất chuyển hóa chính của nó trong huyết tương. Nồng độ mometasone furoate trong huyết tương là không phát hiện được. Điều trị phối hợp được dung nạp tốt 


5. Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc với những người bị dị ứng với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc

Bệnh nhân có sự hiện diện của nhiễm trùng tại niêm mạc mũi, ví dụ như herpex simplex 

Bệnh nhân có phẫu thuật mũi/ chấn thương vùng mũi không thể sử dụng glucorticoid đến khi vết thương lành


6. Đặc tính dược lý

6.1 Đặc tính dược lực học 

Mometason furoat là một glucocorticoid tổng hợp có hoạt tính chống viêm. Các corticosteroid có tác dụng ức chế nhiều loại tế bào (dưỡng bào, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu trung tính, đại thực bào, tế bào lympho) và các chất trung gian (histamin, eicosanoid, leucotrien và cytokin) có liên quan tới viêm và hen. Các bạch cầu và đại thực bào giúp cho sự khởi đầu các đáp ứng qua trung gian các chất nêu trên. Mometason furoat ức chế sự bám của bạch cầu vào thành mạch bị tổn thương, sau đó ngăn cản các tế bào viêm không di chuyển đến vùng bị tổn thương, làm co mạch và giảm tính thấm của mạch máu, dẫn đến các tế bào viêm không đến được vị trí tổn thương

6.2 Đặc tính dược động học:

Mometasone furoate dùng dạng xịt mũi có sinh khả dụng toàn thân không đáng kể (<=0,1%) và nói chung không phát hiện được trong huyết tương , mặc dù sử dụng một phép định lượng nhạy với giới hạn xác định thấp 50pg/ml; do đó, không có dữ liệu dược động học tương ứng cho dạng dùng này. Hỗn dịch mometasone furoate hấp thụ rất kém bởi đường tiêu hóa và một lượng nhỏ có thể được nuốt và hấp thụ trải qua một quá trình chuyển hóa bước đầu rộng rãi trước khi thải trừ theo nước tiểu và mật


7. Tác dụng không mong muốn(ADR)

- Thường gặp, ADR > 1/100

+ Thần kinh trung ương: Nhức đầu, mệt mỏi, trầm cảm, đau

+ Hô hấp: Viêm mũi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng, ho, chảy máu cam.

+ Tim mạch: Đau ngực 

+ Tiêu hóa: Đau bụng, chán ăn, họng khô, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày- ruột, buồn nôn, nôn

+ Sinh dục - niệu: Đau kinh

+ Mắt: Viêm kết mạc

+ Tai: Đau tai, viêm tai giữa

+ Khác: Nhiễm siêu vi khuẩn, bệnh nấm Candida miệng, hội chứng giống cúm


- Ít gặp, ADR < 1/100 (giới hạn ở ADR quan trọng hoặc đe dọa sự sống)

+ Phản vệ, phù mạch, chậm lớn, bệnh nấm Candida mũi, cảm giác rát bỏng và kích thích mũi, thủng vách mũi, loét mũi, bệnh nấm Candida miệng 


- Hiếm gặp, ADR < 1/1000

+ Rối loạn khứu giác, rối loạn vi giác



Farmea

Sản xuất tại Pháp 

Có thể bạn muốn mua

Sản phẩm tương tự

Có thể bạn muốn mua

Visaline Soft 60ml

Mã TBVISA007

Zebacef 125mg/5ml (Hộp 1 lọ 100ml)

Mã DPZEBA001

Visaline 2,1% Hyper 60ml - Combo mua 50 tặng 10

Mã COMBO023