Hotline đặt hàng: 0877466566

Zetavian (Hộp 20 gói x 1 g)

5k đã bán

Thuốc zetavian


Số lượng:
Còn hàng

Mã: DPZETA001

Zetavian

1. Thành phần:

1.1 Hoạt chất:

Betamethason 0,125mg

Dexchlopheniramin maleat 1mg

1.2 Tá dược:

Đường trắng, Lactose khan, Bột mùi Tutti Fruity, Natri carboxymethyl cellulose vừa đủ 1 gói


2. Chỉ định:

Zetavian được chỉ định trong những trường hợp phức tạp của dị ứng đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như các bệnh viêm mắt cần chỉ định hỗ trợ bằng corticoide toàn thân

Các trường hợp tiêu biểu bao gồm:

- Viêm mũi dị ứng do các dị nguyên như phấn hoa hay bụi, hen phế quản, viêm mũi dị ứng quanh năm, chàm (viêm da dị ứng), phản ứng thuốc và bệnh huyết thanh

- Các chứng viêm mắt bao gồm viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm thể mi không u hạt, viêm mống mắt thể mi, viêm màng mạch, viêm màng mạch võng mạc và viêm màng mạch nho

- Các trường hợp di ứng da: chàm (viêm da dị ứng), mề đay (ngoại trừ các triệu chứng mãn tính) viêm da cấp trầm trọng


3. Liều lượng - cách dùng

Liều dùng nên được cá nhân hóa và điều chỉnh theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và sự đáp ứng của bệnh nhân. Khi có tiến triển, liều lượng nên giảm dần đến mức tối thiểu có đáp ứng và ngưng nếu có thể

Liều ban đầu của Betamethasone/Dexchlorphenamine Maleate (Zetavian) cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi từ 2 đến 4 gói, 4 lần mỗi ngày, sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, không quá 16 mỗi ngày. Ở trẻ nhỏ liều dùng nên được điều chỉnh theo mức độ nghiêm trọng của tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân, thay vì theo tuổi hoặc trọng lượng cơ thể

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2-4 gói x 4 lần/ngày, tối đa 16 gói/ngày

- Trẻ em 6-12 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày, tối đa 8 gói/ngày

- Trẻ em 2-6 tuổi: ½ - 1 gói x 3 lần/ngày, tối đa 4 gói/ngày


4. Tương tác thuốc:

* Betamethason

- Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan có thể làm tăng tạo thành 1 chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy khi corticosteroid được dùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan

- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Những thuốc này không làm bớt mà có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra, không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng không mong muốn nói trên

- Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai khi dùng đồng thời có thể cũng cần phải chỉnh liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngưng liệu pháp glucocorticoid

- Digitalis: Dùng đồng thời với betamethason có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc tăng độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết

- Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng 

- Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến độ giảm thanh thải, tăng mức độ thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid

- Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần phải điều chỉnh liều

- Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết

 Khi dùng betamethason có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi tiểu nhóm thiazid. Ngược lại, một số thuốc khi dùng sẽ làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của betamethason như: các thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolon, macrolid, trantuzumab

*Dexchlopheniramin maleat

- Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin H1 khi dùng, có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng

- Dùng đồng thời dexchlopheniramin maleat với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclo barbiturat hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của dexchlorpheniramin maleat. Tác dụng của thuốc kháng đông có thể bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin


5. Chống chỉ định

Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn và nhiễm virus. Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần. Trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng. Phụ nữ có thai. Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO. Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự


6. Đặc tính dược lý:

6.1. Đặc tính dược lực học:

Nhóm dược lý: Kháng viêm, kháng dị ứng 

Mã ATC: Betamethason A07EA04

               Dexchlopheniramin maleat: R06AB02

Zetavian là thuốc phối hợp giữa Betamethason & Dexchlopheniramin cho phép giảm liều corticoide mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng từng corticoid đó với liều cao hơn

* Betamethason:

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75mg Betamethasone có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolon. Betamethasone có tác dụng chống viêm chống thấp khớp, chống dị ứng và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Do có ít tác dụng chuyển hóa muối nước, nên Betamethasone rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi

* Dexchlorpheniramin maleat:

Dexchlorpheniramin là một thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin, có các đặc tính như sau:

Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương

Tác dụng kháng cholinergic là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên

Tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế)

Cấc thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamin, chủ yếu trên da, mạch máu và niêm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột

Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giảm phế quản khác như các amin giao cảm


6.2 Đặc tính dược động học:

Betamethason 

Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa

Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin. Tỉ lệ betamethason liên kết với protein huyết khoảng 60% thấp hơn so với hydrocortison. Betamethason là một glucocorticoid có tác dụng kéo dài với nửa đời khoảng 36-54 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận với tỉ lệ chuyển hóa dưới 5%. Betamethason có tốc độ chuyển hóa chậm, tỉ lệ liên kết với protein thấp và nửa đời dài nên hiệu lực mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn so với các corticosteroid tự nhiên

Dexchlorpheniramin maleat:

Dexchlorpheniramin có sinh khả dụng vào khoảng 25-50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ.Thời gian tác động từ 4-8 giờ

Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexchlopheniramine được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl

Thời gian bán hủy từ 14-25 giờ

* Dược động học trong những trường hợp đặc biệt:

Suy gan hay suy thận làm tăng thời gian bán hủy của dexchlorpheniramine

Dexchlorpheniramine qua được nhau thai và sữa mẹ


7. Tác dụng không mong muốn:

Dexchlorpheniramin maleat:

- Tác dụng trên thần kinh thực vật:

+ Buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, giảm trí nhớ hay khả năng tập trung ở người lớn tuổi

+ Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu

+ Rối loạn cân bằng, đau thượng vị 

+ Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay. 

- Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết


Betamethason 

Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều lượng và thời gian điều trị. Giống như với các corticosteroid khác, các tác dụng không mong muốn bao gồm: các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần

- Thường gặp: ADR>1/100

+ Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước

+ Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai nhi trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp Glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở người đái tháo đường

+ Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn

- Ít gặp 1/1000<ADR<1/100

+ Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ

+ Mắt: Glocom, đục thủy tinh thể

+ Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sáu đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản 

- Hiếm gặp, ADR < 1/1000

+ Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch

+ Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính

Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc



Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco

Sản xuât tại Việt Nam  

Có thể bạn muốn mua

Sản phẩm cùng thương hiệu

Sản phẩm tương tự

Có thể bạn muốn mua

Ferricure 100mg/5ml (Hộp 1 lọ 60ml)

Mã DPFERR001

Fexihist (Hộp 1 chai 60ml)

Mã DPFEXI001