Hotline đặt hàng: 0877466566

Ceelin Z Combo mua 6 tặng 1

3,8k đã bán

Sirô Ceelin+Z phòng ngừa và điều trị thiếu vitamin C và thiếu kẽm


Số lượng:
Còn hàng

Mã: COMBO103

1. Thành phần

Mỗi 5 mL (1 muỗng cà phê) sirô chứa:

  • Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100 mg.
  • Kẽm sulfat monohydrat (tương đương với 10 mg nguyên tố kẽm) 27,44 mg.

Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Mannitol, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&C Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, Nước Tinh Khiết.

2. Chỉ định

Phòng ngừa và điều trị thiếu vitamin C và/hoặc thiếu kẽm.

3. Cách dùng - Liều dùng

CEELIN+Z dùng đường uống cùng với thức ăn. Liều dự phòng và điều trị cho trẻ em như sau:

 CEELIN+Z SyrupLiều dự phòng2,5 mL (1/2 muỗng cà phê)/ lần, 1 lần/ ngày

Liều điều trị5 mL (1 muỗng cà phê)/ lần, 1 - 2 lần/ ngày

Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

- Quá liều

  • Các triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền tĩnh mạch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.
  • Các triệu chứng quá liều kẽm gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và sốt. Trong trường hợp quá liều, nên cho dùng các chất làm dịu như sữa; các chất tạo chelat như sodium edetate có thể có ích.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong công thức.

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt G6PD, bệnh Thalassemia, tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và rối loạn chuyển hóa oxalate.

5. Tác dụng phụ

Vitamin C:

Tăng oxalate niệu, buồn nôn hoặc nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể gây tiêu chảy.

Thường gặp: ADR > 1/100

Thận: Tăng oxalate niệu. 

Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu: Thiếu máu huyết tán.
  • Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
  • Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy.
  • Thần kinh-cơ và xương: Đau cạnh sườn.

Kēm:

Sử dụng liều cao kẽm có thể gây rối loạn tiêu hóa, đau thượng vị hoặc buồn nôn, nhưng hiếm gặp.

Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Dung nạp thuốc có thể xảy ra với những bệnh nhân sử dụng liều cao. Với liều cao vitamin C có thể gây giảm pH nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urate hoặc cysteine.

Liều cao kẽm có thể ức chế hấp thu đồng ở ruột. Liều cao sắt có thể ức chế hấp thu kẽm.

  • Natri metabisulphite: Hiếm khi gây ra phản ứng quá mẫn nặng và co thắt phế quản.
  • Methylparaben và propylparaben: Có thể gây các phản ứng dị ứng.
  • Manitol: Có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.
  • Sorbitol: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu trên người với vitamin C và kẽm. Nếu dùng vitamin C và kẽm theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì. Vitamin C đi qua nhau thai. Uống lượng lớn vitamin C hàng ngày trong khi mang thai có thể gây hại cho thai nhi.

Cho con bú: Vitamin C và kẽm dùng theo nhu cầu bình thường chưa thấy ghi nhận các bất thường.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu.

- Tương tác thuốc

Vitamin C:

  • Vitamin C có thể làm tăng đáng kể hấp thu và chuyển hoá sắt.
  • Dùng đồng thời vitamin C với fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ fluphenazine huyết tương.
  • Vitamin C sử dụng cùng lúc với acid acetylsalicylic (aspirin) có thể làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết acid acetylsalicylic trong nước tiểu.

Kēm:

Kẽm có thể ngăn cản sự hấp thu của tetracycline. Để tránh sự tương tác thuốc này, nên dùng kẽm 2 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống tetracycline.

Tương kỵ: Không áp dụng.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Vitamin C

  • Vitamin C là một vitamin tan trong nước và là một chất chống oxy hóa hữu hiệu.
  • Vitamin C tác dụng như một đồng yếu tố (cofactor) trong một loạt các quá trình sinh học trong cơ thể như sinh tổng hợp collagen, chuyển hóa acid folic, oxy hóa amino acid, hấp thu, vận chuyển và dự trữ sắt.
  • Vitamin C cũng rất cần thiết cho sự hình thành và duy trì sự vững chắc và khỏe mạnh của nướu, răng, sụn, mô xương, mạch máu, và mô liên kết.
  • Vitamin C đóng vai trò quan trọng trong chống nhiễm trùng, trong chức năng hoạt động bình thường của tế bào lympho T và chức năng thực bào của bạch cầu. Vitamin C cũng bảo vệ tế bào nhờ chống lại ảnh hưởng của quá trình oxy hóa.

Kēm

Kẽm giúp điều hòa hoạt động của các tế bào tham gia vào chức năng miễn dịch, có tác động chống oxy hóa nhờ vai trò là 1 đồng yếu tố của enzyme superoxide dismutase, enzyme này tham gia vào việc loại bỏ các gốc tự do có hại và là đồng yếu tố của nhiều enzyme tham gia vào sự phân chia và phát triển tế bào.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Vitamin C

  • Vitamin C được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và phân phối rộng rãi trong các mô cơ thể.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương của vitamin C đạt được 4 giờ sau khi uống, sau đó thải trừ nhanh qua nước tiểu. 60% liều uống được thải trừ trong 24 giờ dưới dạng acid ascorbic hoặc dạng chuyển hóa là acid dehydroascorbic.

Kẽm

Kẽm ít được hấp thu sau khi uống, phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Kẽm được bài tiết chủ yếu theo phân, chỉ một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.

8.Bảo quản

Bảo quản trong chai đậy kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 60 mL

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Công ty TNHH United International Pharma

Sản xuất tại Việt Nam

Có thể bạn muốn mua

Sản phẩm cùng thương hiệu

Sản phẩm tương tự

Có thể bạn muốn mua

Fexihist (Hộp 1 chai 60ml)

Mã DPFEXI001