Hotline đặt hàng: 0877466566

Chlorhexidin gluconat 0,12% sagopha (Hộp 1 lọ 200ml)

1,2k đã bán

Dung dịch súc miệng

Số lượng:
Còn hàng

Mã: DPCLOR001

CLORHEXIDIN GLUCONAT 0,12 % SAGOPHA


1. Thành phần công thức thuốc;

Thành phần hoạt chất

-Clorhexidin gluconat 20% (kl/tt) 1,2ml 

Thành phần tá dược: Glycerin, Xylitol, Ethanol 96%, Màu brilliant blue, Polysorbat 60, Menthol… vừa đủ 200 ml

Dạng bào chế: Dung dịch thuốc dùng ngoài. Dung dịch màu xanh nhạt, mùi thơm bạc hà. 

Chế phẩm trong, không có cặn, váng mốc hay vật lạ.


2. Chỉ định:

- Điều trị bệnh viêm nướu đặc trưng bởi sưng, đỏ, chảy máu lợi.

- Hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng đường miệng và dùng chăm sóc sau các phẫu thuật ở miệng. Liều dùng và cách dùng:

- Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

- Súc hoặc rửa miệng với 15 ml dung dịch thuốc không pha loãng ngày 2 lần, sáng và tối sau khi đánh răng.

- Súc thuốc trong miệng trong 30 giây rồi nhổ ra. Không được nuốt.

- Người bệnh không được súc miệng với nước hoặc dung dịch súc miệng khác, không đánh răng hoặc ăn ngay sau khi dùng thuốc này.


3. Chống chỉ định:

- Người bị dị ứng với Clorhexidin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt người có tiền sử dị ứng liên quan đến Clorhexidin.

- Không để Clorhexidin tiếp xúc với não, màng não, các mô dễ nhạy cảm và tai giữa. Thuốc có thể gây điếc nếu nhỏ vào tai giữa.

- Không sử dụng cho trẻ em từ 6 tuổi trở xuống.


4. Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:

- Dung dịch súc miệng chỉ dùng cho miệng, không được nuốt, dung dịch nên được nhổ ra sau khi súc hoặc rửa miệng.

- Bệnh nhân nên đánh răng ngay trước khi dùng thuốc nhưng không được rửa với nước hoặc dung dịch súc miệng khác; không đánh răng, không ăn hoặc uống ngay sau khi dùng thuốc.

- Không phù hợp nếu điều trị lâu dài, vì nó có thể làm mất cân bằng hệ vi sinh vật bình thường của khoang miệng, cùng với nguy cơ lan truyền vi khuẩn hoặc vi nấm (Candida). Nếu triệu chứng kéo dài trên 5 ngày và/hoặc sốt kèm theo, cần đánh giá lại quá trình sử dụng và điều trị kháng sinh nói chung. - Ngưng điều trị trong trường hợp sưng tại.

- Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt hoặc mũi. Nếu dung dịch vào mắt phải rửa kỹ với nước. Không được đưa thuốc vào ống tai.

Thành phần ethanol 96%: 9,79 g (chai 100 ml), 19,58 g (chai 200 ml) 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Theo FDA, Clorhexidin xếp loại B. Không có phản ứng có hại của dung dịch thuốc ở phụ nữ có thai được báo cáo. Cần thận trọng khi sử dụng, chỉ sử dụng khi có ý kiến

của bác sĩ hoặc nha sĩ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Clorhexidin có thể tiết vào sữa mẹ nhưng không có ý nghĩa về mặt lâm sàng. Không có phản ứng có hại của dung dịch thuốc ở phụ nữ cho con bú được báo cáo. Cần thận trọng khi sử dụng, chỉ sử dụng khi có ý kiến của bác sĩ hoặc nha sĩ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:

- Không ăn, uống, đánh răng, súc lại bằng nước hoặc dùng dung dịch súc miệng khác ngay sau khi dùng thuốc.

- Tránh dùng đồng thời với xà phòng thông thường.

- Tránh dùng đồng thời hoặc dùng kể tiếp với các thuốc sát khuẩn khác do có thể gây tương tác (đối kháng, làm mất tác dụng), đặc biệt là với các dẫn chất anion.

Tác dụng không mong muốn của thuốc:

- Clorhexidin có thể gây ra một phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng có thể gây nguy hiểm đến tính mạng, cấp cứu ngay nếu gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như: nổi mề đay, da phát ban nặng, thở khò khè, khó thở, chảy mồ hôi lạnh, chóng mặt, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Gọi bác sĩ ngay nếu có các triệu chứng sau:

+ Vết trắng hoặc tổn thương bên trong miệng hoặc trên môi, hoặc loét miệng

+ Sung tuyến nước bọt.

Phản ứng phụ thường gặp bao gồm:

+ Rất miệng

+ Nhuộm màu răng

+ Khô miệng

+ Vị bất thường hoặc khó chịu trong miệng

- Giảm vị giác


5. Quá liều và cách xử trí:

- Quá liều thuốc sẽ chỉ có thể xảy ra nếu dung dịch súc miệng bị nuốt một lượng lớn. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, đau dạ dày hoặc các triệu chứng xuất hiện như bị say rượu. Gọi ngay cho bác sỹ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để xử trí kịp thời.

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

6. Quy cách đóng gói:

- Chai PET, Hộp 1 chai 100 ml.

- Chai PET, Hộp 1 chai 200 ml.

Bảo quản: Để nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.



CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM SÀI GÒN

Sản xuất tại Việt Nam

Có thể bạn muốn mua

Sản phẩm cùng thương hiệu

Sản phẩm tương tự

Có thể bạn muốn mua

Bilclamos 312,5 mg - Combo mua 50 tặng 10

Mã COMBO010

Virelsea (Hộp 30 gói 10ml)

Mã DPVIRE002

Zetavian (Hộp 20 gói x 1 g)

Mã DPZETA001