Hotline đặt hàng: 0877466566

Sensi Safemedi (Hộp 1 tuýp 30g)

1,4k đã bán

Gel rà miệng

Số lượng:
Còn hàng

Mã: DPSENS001

Sensi SAFEMEDI

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Thông báo ngay cho bác sỹ, dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

1. Thành phần công thức cho 1 tuýp:

Thành phần dược chất: Chlorhexidine digluconate 1,0% (kl/kl) (dạng chlorhexidine digluconate solution).

Thành phần tá dược: Hydroxypropyl cellulose, polyoxyl 40 hydrogenated castoroil, tinh dầu bạc hà, menthol, sodium acetate, ethanol 96%, nước tinh khiết.

2. Dạng bào chế: Gel rà miệng

Gel màu trắng, đồng nhất, mùi thơm.

3. Chỉ định:

Ngăn ngừa hình thành các mảng bám trên răng.

Hỗ trợ phòng và điều trị viêm nướu.

Hỗ trợ duy trì vệ sinh răng miệng.

Sử dụng trong phác đồ điều trị hoặc sau phẫu thuật nha chu để nhanh chữa lành nướu.

Ngăn ngừa loét áp-tơ (nhiệt miệng) tái phát.

Ngăn ngừa nhiễm nấm đường miệng tái phát.

Sử dụng phối hợp với fluorid để hỗ trợ phòng sâu răng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (như người mắc chứng khô miệng).

4. Liều dùng, cách dùng:

Chỉ dùng tại chỗ cho răng, miệng. Không được nuốt. Không dùng quá liều quy định.

Người lớn

Lấy khoảng 2,5 cm gel lên bàn chải đánh răng đã làm ẩm, đánh răng kỹ trong 1 phút. Nhỏ phần gel  thừa ra khỏi miệng. Không súc miệng sau khi dùng gọi. Dùng 1-2 lần ngày.

Để điều trị viêm nướu, nên dùng liên tục trong khoảng 1 tháng.

Trong điều trị loét áp-tơ và nhiễm nấm miệng, có thể dùng một phương pháp khác để bôi gel vào vùng bị tổn thương (như dùng đầu bông tăm hoặc đầu ngón tay sạch bôi thuốc) trong khoảng 1 phút. Dùng 1 - 2 lần/ ngày. Thời gian điều trị nên dựa trên đáp ứng lâm sàng.

Khi được sử dụng như một cách để ngăn ngừa sâu răng, gel được bôi lên mảng răng vừa khít với hàm răng, để trong 5 phút mỗi tối trong 14 ngày. Điều trị nên được lặp lại sau mỗi 3 - 4 tháng hoặc theo chỉ dẫn của nha sĩ. Khi được sử dụng như một cách để ngăn ngừa sâu răng cho các răng còn lại của người đeo răng giả, gel có thể được bôi lên bề mặt phù hợp của hàm răng giả trước khi lắp vào. Điều trị viêm miệng do răng giả: Lấy 2,5 cm gel lên bàn chải đánh răng đã làm ẩm, chải toàn bộ hàm răng giả 1- 2 lâng ly trong khoảng 1 phút Trẻ em và người cao tuổi

Trẻ em trên 12 tuổi và người cao tuổi: Liều dùng như người lớn trừ khi có khuyến cáo khác của nha sĩ hoặc bác sĩ.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng cho trẻ dưới 12 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa 

5. Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với chlorhexidine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

6. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:

Chỉ dùng tại chỗ cho niêm mạc miệng, không được nuốt. Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt và tai.

Nếu không may thuốc tiếp xúc với mắt, phải rửa sạch ngay lập tức bằng nước. Trong trường hợp bị đau, sưng, kích ứng vùng miệng, ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.

Chlorhexidine tương kỵ với các chất anion hay có trong các loại kem đánh răng thông thường. Vì vậy nên đánh răng trước khi dùng chlorhexidine (súc miệng và rửa bàn chải đánh răng giữa các lần sử dụng) hoặc sử dụng bàn chải đánh răng riêng và dùng vào một thời điểm khác trong ngày.

Trong trường hợp sưng, khó thở, ngừng sử dụng thuốc và đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Thuốc có thể gây rối loạn vị giác tạm thời và có cảm giác tê tê, ngứa ran hoặc rát lưỡi khi sử dụng lần đầu. Những tác dụng này thường giảm dần trong các lần sau. Nếu tình trạng này kéo dài, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thuốc có thể gây đổi màu răng và lưỡi tạm thời. Điều này có thể ngăn ngừa bằng cách hạn chế sử dụng các chất có khả năng tạo màu trong chế độ ăn uống như trà, cà phê hoặc rượu vang đỏ. Nếu dùng răng giả thì có thể ngăn ngừa bằng cách làm sạch răng với chất làm sạch răng chuyên dụng. Trong một số trường hợp, có thể cần điều trị chuyên khoa (tẩy và đánh bóng) để loại bỏ hoàn toàn vết màu trên răng.

7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Chưa có bằng chứng về bất kỳ tác dụng không mong muốn nào đối với thai nhi khi sử dụng chlorhexidine trong thời kỳ mang thai hoặc ở trẻ sơ sinh trong thời kỳ cho con bú. Do đó không có khuyến cáo đặc biệt nào.

8. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

9. Tương tác, tương kỵ của thuốc:

Chlorhexidine tương kỵ với các tác nhân anion.

10. Tác dụng không mong muốn (ADR) của thuốc:

Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR = 1/10), thường gặp (1/100 <ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000<ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000). Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng là ước tính. Dữ liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường dựa vào các kết quả báo cáo thay vì tần suất thực.

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và tại vị trí dùng thuốc.

Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng

Hệ tiêu hóa

-Rất thường gặp: Lưỡi trắng. -Thường gặp: Khô miệng.

Hệ thần kinh

-Thường gặp: Mất vị giác /rối loạn vị giác, chứng đau lưỡi, dị cảm/ giảm cảm giác ở miệng.

Dữ liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường

Hệ tiêu hóa:

-Báo cáo biệt lập: Lưỡi và răng bị đổi màu tạm thời, kích ứng miệng, niêm mạc miệng tróc vảy/sưng, sưng tuyến mang tai.

Hệ miễn dịch

-Báo cáo biệt lập: Quá mẫn và sốc phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và hồi phục. Nếu có phản ứng nặng (sốc phản vệ) phải điều trị chống sốc. Do thuốc có thể gây đổi màu răng và lưỡi tạm thời nên hạn chế sử dụng đồ uống có khả năng tạo màu như trà, cà phê, rượu vang đỏ.

11. Quá liều và cách xử trí

Nếu vô tình nuốt phải. Do chlorhexidine hấp thu kém khi dùng đường uống nên khi xảy ra tác dụng toàn thân ngay cả khi nuốt phải một lượng thuốc lớn. Tuy nhiên nên rửa dạ dày bằng sữa, lòng trắng trứng, gelatin hoặc xà phòng dịu nhẹ. Sử dụng các biện pháp hỗ trợ nếu cần.

12. Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống nhiễm khuẩn và sát trùng để điều trị tại chỗ ở miệng

Mã ATC:A01AB03

Chlorhexidine có hiệu quả trên phạm vi rộng đối với các vi khuẩn gram dương và gram âm trên thực vật, nấm men, nấm da và virus ưa lipid. Thuốc có tác dụng chống lại nhiều tác nhân gây bệnh răng miệng quan trọng, do đó có hiệu quả trong việc điều trị nhiều bệnh nha khoa thường gặp.

13. Dược động học

Do chlorhexidine có bản chất là cation nên thuốc liên kết mạnh với da, niêm mạc và các mô khác, nên thuốc được hấp thu rất kém. Sau khi dùng đường miệng, không phát hiện được nồng độ thuốc trong máu.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 30g

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng: 36 tháng.

Nhà sản xuất: CÔNG TY CP DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX




Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex

Sản xuất tại Việt Nam

Có thể bạn muốn mua

Sản phẩm cùng thương hiệu

Sản phẩm tương tự

Có thể bạn muốn mua

Visaline soft 60ml - Combo mua 10 tặng 1

Mã COMBO020

Visaline 2,1% Hyper 60ml - Combo mua 50 tặng 10

Mã COMBO023