Babytrim - New alpha có thành phần chính là Alpha-chymotrypsin dùng trong điều trị phù nề.
1. Thành phần
- Dược chất: Alpha-chymotrypsin 4,2mg
- Tá dược: Đường trắng, lacotse, aspartam, bột mùi cam vừa đủ 1,5gam.
2. Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Mô tả sản phẩm: Gói thuốc bột màu trắng hoặc trắng ngà, bột đồng nhất, tới khô, vị ngọt, mùi thơm.
3. Chỉ định
- Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật bỏng.
4. Cách dùng - liều dùng
- Cách dùng
+ Cắt gói thuốc và đổ bột thuốc vào trong cốc.
+ Đổ đầy nước vào trong gói thuốc, sau đó rót nước từ gói thuốc vào cốc.
+ Khuấy thuốc trong vài giây và uống ngay lập tức.
+ Sau khi uống thuốc, nên uống thêm với nhiều nước nhằm giúp gia tăng hoạt tính của men.
- Liều dùng
+ Người lớn: Uống 2 gói/lần x 3-4 lần trong một ngày.
+ Trẻ em: Uống 1 gói/lần x 3-4 lần trong một ngày.
5. Chống chỉ định
- Dị ứng với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
6. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể
Những bệnh nhân không nên điều trị bằng các thuốc dạng enzym gồm: người rối loạn máu đong di truyền như Hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với Protein, loét dạ dày.
7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thận trọng, chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi những lợi ích của việc điều trị vượt quá những nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú: Không nên sử dụng, nên ngừng cho con bú khi mẹ dùng thuốc.
8. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Không tìm thấy trong các tài liệu tham khảo được.
9. Tương tác, tương kỵ của thuốc.
Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính của Chymotrypsin
Không nên sử dụng Chymotrypsin với Acetylcystein, một số thuốc tan đàm đường hô hấp, không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
10. Tác dụng không mong muốn (ADR)
Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng Chymotrypsin ngoại trừ đối tượng đã nêu trong mục thận trọng khi sử dụng.
Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngừng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc tố da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối lại tiêu hóa như: Đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy hoặc táo bón, buồn nôn.
Với liều cao thuốc có thể gây phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi dùng thuốc.
11. Quá liều và cách xử trí
Ở chuột nhắt, chuột cống, thỏ và chó: LD50 = 24000-85000 đv/kg, gây chảy máu ở nhiều cơ quan.
Ở người chưa thấy báo cáo. Có thể gây sốc phản vệ.
12. Đặc tính dược lực học
Alpha-chymotrypsin được điều chế bằng cách hoạt hóa Chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alpa-chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Alpha-chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù nề mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
13. Đặc tính dược động học
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thải trừ qua phân và nước tiểu.
14. Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói x 1,5g kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
15. Điều kiện bảo quản: Dưới 25 độ C, nơi khô, tránh ánh sáng.
16. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sản xuất tại Việt Nam