Hotline đặt hàng: 0877466566

Glumidtab 600 (Hộp 1 lọ thuốc bột + 1 lọ nước pha tiêm)

1k

Glumidtab chứa hoạt chất Glutathion là chất chống oxy hóa và thải trừ gốc tự dọ quan trọng nhất, chủ yếu nhất của tế bào.

Số lượng:
Còn hàng

Mã: DPGLUM001

1. Thành phần

Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm chứa: Glutathion dưới dạng bột đông khô Glutathion natri: 600mg

Mỗi ống dung môi chứa: Nước cất pha tiêm 10ml

2. Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

3. Chỉ định

- Hỗ trợ giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các chất hóa điều trị ung thư.

- Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan virus B,C,D và gan nhiễm mỡ

- Hỗ trợ trong điều trị liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học.

- Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch vành như acetylcholin, nitroglycerin ở những bệnh có các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành.

- Cải thiện tình trạng thiếu máu ở các bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn

- Hỗ trợ điều trị đái tháo đường không phụ thuộc vào insulin

- Hỗ trợ điều trị viêm tụy cấp

- Hỗ trợ điều trị ngộ đọc thủy ngân

- Hỗ trợ điều trị chảy máu dới nhện

4. Liều dùng:

Dùng 300mg - 600mg, các tình trạng nghiêm trọng hơn 600mg - 1200mg/ngày.

5. Cách dùng:

- Tiêm bắp: Hòa tan 600mg Glutathion trong 4ml nước cất pha tiêm.

- Tiêm truyền tĩnh mạch: Hòa tan 600mg Glutathion trong 4ml nước cất pha tiêm, sau đó hòa tan vào nước muối sinh lý hoặc dung dịch Glucose 5% để được 100ml dung dịch, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch. Hoặc hòa tan trong không quá 20ml nước muối sinh lý, tiêm tĩnh mạch chậm.

Chú ý: Dung dịch tiêm Glutathion rất dễ bị oxy hóa, khuyến cáo nên tiêm thuốc ngay sau khi hòa tan vào dung môi pha tiêm, hoặc bảo quản lạnh nhưng thời gian bảo quản không quá 24 giờ.

Thận trọng trong lúc pha tiêm truyền do glutathion có tính khử, tương kỵ với các thành phần trong dung dịch tiêm truyền có tính oxy hóa.

6. Thận trọng

- Không thấy có báo cáo về những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng.

- Chỉ sử dụng Glutathion theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Nên hòa tan hoàn toàn trước khi sử dụng, dung dịch phải trong và không màu. Trong lúc pha tiêm truyền do Glutathion có tính khử, tương kỵ với các thành phần trong dung dịch tiêm truyền có tính oxy hóa.

- Đối với trẻ em: chưa có nghiêm cứu về sử dụng Glutathion ở trẻ em, tuy nhiên nên thận trọng khi quyết định sử dụng thuốc cho trẻ em.

- Đối với người cao tuổi: giảm liều và giám sát trong quá trình sử dụng.

7. Tương tác, tương kỵ

- Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt chất sinh học của thuốc: Vitamin K3, vitamin B12, calci pantothenat, acid orotic, các kháng histamin, các sulfamid và kháng sinh nhóm tetracylin. Trong trường hợp không có báo cáo khoa học về sự tương hợp, không được trộn Glutathion với các thuốc khác.

- Dùng đồng thời Glutathion với paracetamol với rượu cồn có thể làm mất tác dụng của glutathion, giảm khả năng giải độc một số hóa chất trong cơ thể.

- Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

- Chưa thấy có thông báo về tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Chống chỉ định

- Không dùng cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

9. Đặc tính dược động học

- Sau khi tiêm tĩnh mạch chậm đơn độc liều 900mg, nồng độ glutathion tăng lên đạt đỉnh 50mmol/l và trở lại nồng độ 10umol sau 45 phút. Glutathion hấp thu mạnh vào trong tế bào, nồng độ tại đỉnh đạt 10 mmol/l sau khi tiêm tĩnh mạch chậm 900mg glutathion 15 phút và sau 30 phút, nồng độ tại phổi là 6-8mmol/l. Thuốc ít liên kết với protein huyết tương.

- Thể tích phân bố: 15 lít. Thời gian bán thải: 7-10 phút. Một phần nhỏ glutathion được đào thải quả đường niệu dưới dạng nguyên thủy hoặc dưới dạng chuyển hóa. Chỉ một lượng nhỏ glutathion bị thủy phân thành Cystein, glycin và acid glutamic bằng các enzym đặc hiệu và sau đó tái hấp thu vào tế bào để tổng hợp thành Glutathion hoặc các chất sinh học khác

10. Tác dụng không mong muốn

- Hiếm gặp ADR <1/1000: phát ban sau khi tiêm bắp triệu chứng này hết sau khi không dùng thuốc.

- Đau vị trí tiêm (Tiêm bắp) vì vậy khuyến cáo không nên tiêm bắp

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

11. Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương I - Pharbaco

Sản xuất tại Việt Nam

Có thể bạn muốn mua

Sản phẩm cùng thương hiệu

Sản phẩm tương tự

Có thể bạn muốn mua

Ferricure 100mg/5ml (Hộp 1 lọ 60ml)

Mã DPFERR001