Hotline đặt hàng: 0877466566

Hemolog (Hộp 10 vỉ 10 viên)

1,7k đã bán

Hemolog có tác dụng điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein ở bệnh nhân bị bệnh thận mạn

Số lượng:
Còn hàng

Mã: DPHEMO001

1. Thành phần

Mỗi viên nên bảo phim chứa.

Calcium-3-methyl-2-oxo-valerate (a-ketoanalogue to isoleucine, calcium salt)...67mg

Calcium-4-methyl-2-oxo-valerate (a-ketoanalogue to leucine, calcium salt)...101mg

Calcium-2-oxo-3-phenylpropionate (a-ketoanalogue to phenylalanine,calcium salt)..68mg

Calcium-3-methyl-2-oxo-butyrate (a-ketoanalogue to valine, calcium salt)...86mg

Calcium-DL-2-hydroxy-4-(methylthio)-butyrate (a-hydroxyanalogue to methionine, calcium salt)... 59mg

L-Lysine Acetate (tương đương L-Lysine 75 mg)... 105mg

L-Threonine..53mg

L-Tryptophan.. 23mg

L-Histidine…38mg

L-Tyrosine…30mg

Tổng nitrogen trong mỗi viên…36mg

Calcium trong mỗi viên…1,25mmol=0,05g

Thành phần tả được… vừa đủ.

2. Dạng bào chế

Viên nén bao phim

3. Chỉ định

Phòng ngừa và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein ở bệnh nhân bị bệnh thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn hạn chế dưới 40g/ngày ( người lớn)

Thường chỉ định cho những bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25ml/phut/1,73m.

4. Liều dùng và cách dùng

  • Liều lượng.

Nếu không có chỉ định khác, liều cho người lớn ( 70kg thể trọng) là 4-8 viên x 3 lần ngày, uống cùng với bữa ăn. Không được nhai viên thuốc. Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng và chuyển hóa các acid amin.

Chưa có dữ liệu dùng thuốc ở trẻ em.

  • Cách dùng:  Đường uống
  • Thời gian dùng thuốc

Viên nén bao phim Hemolog có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) dưới mức 25ml/phút, đồng thời lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40g ( đối với người lớn).

5. Chống chỉ định

Quả mẫn cảm với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào. 

Tăng calci huyết.

Rối loạn chuyển hóa acid amin.

6. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc

Cần theo dõi thường xuyên nồng độ calci huyền thanh. 

Đảm bảo cấp đủ calorie.

Hiện vẫn chưa có dữ liệu dùng thuốc cho bệnh nhi.

Vì có chứa phenylalanin, thận trọng dùng HEMOLOG khi dùng thuốc cho bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa phenylketonuria di truyền.

Cần theo dõi nồng độ phosphat huyết thanh trong trường hợp dùng thuốc đồng thời với nhóm hydroxyd.

Tá được: Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề không dụng nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kiếm hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này . 

7. Sử dụng thuốc cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng HEMOLOG ở phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến quá trình mang thai, sự phát triển của phôi thai/ thai nhi, trước và sau khi sinh. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú

8. Ảnh hưởng của thuốc lên lái xe và vận hành máy móc

HEMOLOG không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. 

9. Tương tác, tương kỵ thuốc

Tương tác của thuốc: Sử dụng đồng mời các thuốc có chứa calci có thể dẫn đến hoặc làm tăng quá mức nồng độ calci trong huyết thanh Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hòa tan với calci ( như tetracyclin, Quinolin như ciprofloxacin và norfloxacin cũng như các thuốc có chứa sắt, fluorid hoặc estramustin) không nên dùng cùng lúc với HEMOLOG để tránh ảnh hưởng sự hấp thu của các hoạt chất. Thời gian uống HEMOLOG và các loại thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ 

Nếu dùng HEMOLOG gây tăng mức calci huyết thanh, tình trạng nhạy cảm với các glycosid trợ tìm và cả nguy cơ loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.

Các triệu chứng lâm sàng bệnh ure huyết được cải thiện khi dùng HEMOLOG, Vì vậy, trong trường hợp nếu cần dùng nhôm hydroxyd, cần phải giảm liều thuốc này. Cần theo dõi để làm giảm nồng độ phosphate huyết thanh Tương kỵ của thuốc: Không áp dụng.

10. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn theo tần suất và hệ cơ quan:  rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1,000 < ADR < 1/100) hiếm gặp (1/10,000 < ADR < 1/000), rất hiếm gặp ( <1/10,000) và không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có). Rồi bạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Rất hiểm gặp: Tăng calci huyết

Nếu tăng calci huyết xảy ra, nên giảm lượng vitamin D. Trong trường hợp tăng calci huyết kéo dài, phải giảm lầu HEMOLOG cũng như bất kỳ thuốc nào có chứa cách 

11. Quá liều và xử trí

Quá liều: Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Không dùng quá liều chỉ định của thuốc

Cách xử trí: tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. 

12. Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý. Các amino acid, bao gồm các chuỗi polypeptid.

HEMOLOG được dùng để cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận

HEMOLOG cho phép đưa vào các acid amin thiết yếu trong khi vẫn hạn chỗ đưa vào các amin có nitrogen.

Sau khi uống, các keto và hydroxyt – analogue được chuyển hóa thành các acid amin thiết yếu tương ứng bằng cách lấy nào từ các acid amin không thiết yếu, do đó làm giảm sự hình thành ure do các nhóm amin được tái sử dụng. Do đó, nồng độ các chất độc ure tích lũy được giảm xuống. Các acid gốc keto và hydroxy không gây siêu lọc đối với các nephron còn lại. Các chất bổ sung có ketoacid có tác dụng tích cực đối với chứng tăng phosphat huyết và cường cận giáp thứ phát ở thận. Hơn nữa, loạn xương do thận có thể được cải thiện. Việc sử dụng HEMOLOG kết hợp với chế độ ăn hạn chế protein cho phép giảm lượng nitrogen đưa vào cơ thể nhằm ngăn ngừa hậu quả nghiêm trọng do ăn không đủ và tình trạng suy dinh dưỡng.

13. Đặc tính dược động học

Động học huyết tương của các acid amin và sự tích hợp của chúng trong quá trình chuyển hóa đã được thiết lập. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng ở những bệnh nhân bị ure huyết, nguyên nhân của nồng độ huyết tưởng thay đổi, xảy ra thường xuyên ở những bệnh nhân này, không phải do sự hấp thu của các acid amin được đưa vào cơ thể, khi sự hấp thu không bị xáo trộn. Nồng độ huyết tương thay đổi là do động học sau hấp thụ bị rối loạn ở giai đoạn rất sớm của bệnh.

Ở những người khỏe mạnh, nồng độ các ketoacid trong huyết tương tăng trong vòng 10 phút sau khi uống. Nồng độ này tăng gấp 5 lần so với lúc đầu. Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 20 – 60 phút và ổn định trở lại sau 90 phút. Do đó sự hấp thu qua đường tiêu hóa rất nhanh chóng. Sự gia tăng đồng thời nồng độ CÁC KHOA CHÓ và các acid amin tương ứng cho mấy rằng các ketoacid được chuyển hóa rất nhanh . Theo con đường chuyển hóa tự nhiên các ketoacid trong cơ thể, các ketoacid cung cấp ngoại sinh nhanh chóng tham gia vào các quá trình chuyển hóa. Các ketoacid đi theo con đường chuyển hóa như các acid amin khác Hiện vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể nào về sự đào thải các ketoacid. 

14. Quy cách đóng gói: Hộp 30 vi x 10 viên

15. Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm. 

16. Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất.


Rivpra Formulation Pvt.Ltd

Sản xuất tại Ấn Độ

Có thể bạn muốn mua

Sản phẩm tương tự

Có thể bạn muốn mua

Zebacef 125mg/5ml (Hộp 1 lọ 100ml)

Mã DPZEBA001

Visaline soft 150ml - Combo mua 50 tặng 10

Mã COMBO015

Eyetopin (Hộp 1 lọ 5ml)

Mã TBEYET001