Hotline đặt hàng: 0877466566

Myburol 15 (Hộp 1 lọ 70ml)

1k đã bán

Thuốc long đờm, giảm khò khè

Số lượng:
Còn hàng

Mã: DPMYBU001

Myburol 15

1. Thành phần công thức thuốc: Mỗi 10ml siro uống chứa

- Thành phần dược chất

Ambroxol hydroclorid: 15mg

Clenbuterol hydroclorid: 0,01mg

- Thành phần tá dược: Sorbitol 70%, Glycerin, Propylen glycol, Đường trắng, Acid citric, Natri citral, Natri benzoat, Carboxymethylcellulose sodium, Sunset yellow, Orange flavour, Nước RO

2. Dạng bào chế: Siro uống.

- Siro trong, màu cam, thơm hương cam, vị ngọt nhẫn đắng.

3. Chỉ định: 

Điều trị các bệnh hô hấp cấp tỉnh và mạn tính có liên quan đến chứng co thắt phế quản, thay đổi sự tạo thành chất nhầy và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm. Đặc biệt là viêm phế quản co thắt, viêm phế quản khí phế thũng và hen phế quản.

Thuốc Myburol 15 không thích hợp cho những bệnh nhân bị các cơn hen cấp tính. Nếu cần điều trị lâu dài bệnh hen phế quản phải kết hợp với thuốc kháng viêm (như corticosteroid)

4 Cách dùng, liều dùng:

* Liều dùng:

Trừ khi có chỉ định khác, trẻ em từ 12 tuổi trở xuống thường được cho liều lượng như sau:

Trẻ 0 - 8 tháng (4-8kg): 2,5ml/lần, ngày 2 lần

Trẻ 8 - 24 tháng (8-12kg): 5ml/lần, ngày 2 lần

Trẻ 2 - 4 tuổi (12-16kg): 7.5ml/lần, ngày 2 lần

Trẻ 4 - 6 tuổi (16-22kg): 10,0ml/lần, ngày 2 lần

Trẻ 6 - 12 tuổi (22-35kg): 15ml/lần, ngày 2 lần

Chế độ dùng thuốc cho trẻ em dựa trên các giá trị thực nghiệm là 0,0008 - 0,0015mg clenbuterol hydrochloride cho mỗi kg trọng lượng cơ thể ngày.

Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Uống 15-20ml/lần, ngày 2-3 lần, tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh. Tổng liều hàng ngày không quá 80 ml.

Myburol 15 không chứa ethanol nên thích hợp cho bệnh nhân tiểu đường. 

Nếu bị dị ứng với thuốc cường giao cảm bêta, liều hàng ngày thấp hơn liều khuyến cáo trung bình hoặc bắt đầu điều trị với liều lượng tăng dần.

* Khuyến cáo: Dựa theo liều dùng điều trị cho từng lừa tuổi mà lựa chọn dạng quy cách đóng gói cho phù hợp

- Trường hợp liều dùng 2,5ml/lần và 7,5ml/lần nên sử dụng dạng thuốc đóng chai có kèm theo các đang có chia vạch

- Trường hợp liều đúng 5,0ml/lần; 10,0ml/lần và 15,0ml/lần có thể sử dụng dụng thuốc đóng ống hoặc đóng chai có kèm theo cốc đang có chia vạch.

*Cách dùng:

Thuốc được chỉ định cho từng người và uống với nhiều nước trong khi ăn. Không uống thuốc khi đang nằm.

5. Chống chỉ định:

Quá mẫn với ambroxol hydroclorid, clenbuterol hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

- Cường giáp nặng

- Rối loạn nhịp tim

- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

- U tuyến thượng thận.

- Bệnh nhân có khuynh hướng di truyền có thể dẫn đến không dung nạp với bắt ký tá dược nào của thuốc

6. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

- Cần điều trị thận trọng với liều thấp khi gần đây bị đau tim và/hoặc bệnh động mạch vành nặng

- Những bệnh nhân đái tháo đường khó kiểm soát, nên dùng thuốc dưới sự giám sát y tế

Thuốc giao cảm có thể gây tác dụng phụ trên tim mạch, bao gồm cả Myburol 15. Đã có bằng chứng về sự xuất hiện hiếm gặp của thiếu máu cơ tim cục bộ liên quan đến chất chủ vận bêta. Những bệnh nhân được điều trị bằng Myburol 15 có bệnh tim tiềm ẩn nghiêm trọng (như bệnh tim thiếu máu cục bộ, rối loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng nên tham khảo ý kiểu của nhân viên y tế nếu bị đau nước hoặc các dấu hiệu khác nặng hơn của bệnh tim. Nên đặc biệt chú ý khi đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực, vì những triệu chứng này có thể bắt nguồn từ đường hô hấp hoặc tim

- Khi bị suy giảm chức năng vận động phế quản và lượng chất nhầy lớn (như trường hợp hội chứng đường mật ác tính hiếm gặp), nên thận trọng khi sử dụng Myburol 15 vì có thể gây tích tụ dịch tiết

Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc bệnh gan nhạc, nên đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc (tức là khoảng thời gian dùng thuốc giữa các lần dài hơn hoặc giảm liều)

Bệnh nhân bị suy thận nặng, chắc chắn có sự tích tụ các chất chuyển hóa ambroxol hình thành ở gan

Các triệu chứng đã nghiêm trọng nhịp hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) và hội chứng ngoại ban mụn toàn thân cấp tỉnh (AGEP) đã được báo cáo có liên quan đến việc sử dụng ambroxol. Do đó, nếu có triệu chứng hoặc dấu hiệu phát ban đa tiến triển đôi khi liên quan đến phồng rộp hoặc tổn thương niêm mạc, nên ngừng thuốc ngay và cần tư vấn của nhân viên y tế.

Khi sử dụng thuốc mà không thấy có sự thiện hoặc thậm chí các triệu chứng bệnh trở nên nặng hơn, nên tham khảo ý kiến của nhân viên y tế để có liệu pháp điện trị thích hợp, nếu cần thiết có thể kết hợp với các loại thuốc khác. Khi bị khó thở cấp tính hoặc bệnh trở nên nặng hơn thì phải đi khám ngay lập tức. Vượt quá liều duy nhất được chỉ định trong trường hợp lên cơn hen cấp tính, cũng như liên hàng ngày có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

+ Đã có báo cáo tăng nguy cơ phát triển các biến chứng năng của hình nền, kể cả tử vong, khi bệnh nhân hen phế quản được điều trị bằng thuốc kích thích giao cảm bêta, dạng hít trong thời gian dài với liều cao và quá mức cũng như liệu pháp chống viêm không đáp ứng

- Cần thận trọng khi sử dụng Myburol 15 vì thuốc này có thể dẫn đến hiệu quả tích cực trong việc kiểm soát doping.

Tá dược

Thành phần tá dược của thuốc có chứa sorbitol, do đó không nên sử dụng cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose.

-Propylen glycol

+ Dùng đồng thời với bất kỳ cơ chất nào của rượu dehydrogenase như ethanol có thể gây ra tác dụng phụ ở trẻ em dưới 5 tuổi.

+ Mặc dù propylene glycol chưa được chứng minh là gây độc tính sinh sản hoặc phát triển ở động vật hoặc người, nhưng nó có thể ảnh hướng đến thai nhi và đang tìm thấy trong sữa. Do đó, việc sử dụng propylene glycol cho bệnh nhân mang thai hoặc cho con bú nên được xem xét trên cơ sở từng trường hợp.

+ Cần theo dõi y tế ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thuận về nhiều tác dụng phụ khác nhau do propylene glycol đã được báo cáo như rối loạn chức năng thận (hoại tử ống cấp tính), suy thận cấp tỉnh và rối loạn chức năng gan.

- Thành phần tá dược của thuốc có chứa sunset yellow có thể gây phản ứng để ứng, do đó người bệnh cần thận trọng khi sử dụng thuốc.

7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

- Thời kỳ mang thai

+ Trong các nghiên cứu tiền làm sàng, tác dụng gây quái thai đã được quan sát thấy ở liều clenbuterol quá cao, vượt quá liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo cho con người.

+ Ambroxol đi qua được nhau thai. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy không có bất kỳ tác dụng có hại nào của ambroxol đối với thai kỳ, quá trình sinh mớ hoặc sự phát triển của phôi thai thai nhi hoặc sau khi sinh

+ Chỉ khuyến cáo nên dùng Myburol 15 trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ. Không khuyến khích sử dụng Myburol 15 trong 3 tháng đầu giữa thai kỳ

+ Do clenbuterol có tác dụng ức chế có thật mạnh, nên chỉ sử dụng thuốc này trong vài ngày cuối cùng trước khi sinh, sau khi đã tham khảo ý kiến của bác sĩ.

- Thời kỳ cho con bú: Ambroxol hydroclorid và clenbuterol hydrochloride đi vào được sữa mẹ ở động vật. Nếu cần thiết phải điều trị bằng Myburol 15 trong thời gian cho con bú thì phải ngưng cho con bú.

- Khả năng sinh sản. Không có dữ liệu lâm sàng về khả năng sinh sản đối với sự kết hợp clenbuterol và ambroxol, cũng như đối với clenbuterol và ambroxol dùng đơn độc.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu nào về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Tuy nhiên, nên thông báo cho bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt khi điều trị bằng Myburol 15 và nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu xảy ra chóng mặt, bệnh nhân nên tránh các hoạt động nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc 

Tương tác, tương kỵ của thuốc

- Tác dụng của Myburol 15 có thể tăng lên khi điều trị đồng thời với các thuốc cường giao cảm bêta, khác (ngoài Myburol 15), methylxanthines (vi dạ theophylin), thuốc kháng cholinergic (như: ipratropium bromide) và thuốc chống viêm (corticosteroid). Nếu Myburol được sử dụng với các thuốc cường giao cảm beta khác, methylxanthines (như: theophyllin) hoặc thuốc kháng cholinergic (các thuốc có chứa pirenzepine) có thể làm tăng tác dụng phụ, như nhịp tim nhanh và rối loạn nhịp tim. Do đó, cần có sự gian sát chặt chẽ từ nhân viên y tế

Sử dụng thuốc chọn bé có thể làm mất tác dụng của clenbuterol và có thể dẫn đến co thắt phế quản nặng.

Tương tự như các thuốc cường giao cảm beta khác, khi gây mê đồng thời với hydrocarbon halogen hóa có thể dần đều khả năng tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim 

-Sử dụng đồng thời clenbuterol và các chất ức cho mono nine oxidase hoặc th chống trầm cảm 3 vòng có thể làm tăng tác dụng của Glenn Bute với trên tim mạch. Myburol 15 làm giảm tác dụng hạ đường huyết của các thuốc trị đái tháo đường khi điều trị đồng thời. Vì vậy, cần phải kiểm tra xem có nên thay đổi liều lượng của thuốc trị thải tháo đường.

Hạ kali máu có thể xảy ra khi dùng Myburol 15 liều cao. Điều này có thể nặng hơn khi sử dụng đồng thời với xanthyl malines, Costicosteroid, thuốc lợi tiểu hoặc pinosid digitalia hoặc do đồng thời thiếu gây màu. Khuyến cáo nên theo dõi kali huyết thanh

Không phối hợp ambroxol hydroclorid với một thuốc chống ho, vì phản xạ ho bị ức chế dẫn đến sự tích tụ dịch tiết nay nguy hiểm. Do do, chỉ định điều trị phối hợp này cần được xác định một cách thận trọng

Dùng đồng thời ambroxol và kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin ) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi

Tương kỵ của thuốc: Do không có các Nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tương kỵ của thuốc: Do không có các Nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn của thuốc 

Thường gặp 1/100 < ADR < 1/10 

Tâm thần: Bồn chồn, lo lắng 

Tim: Đánh trống ngực, tim đập nhanh

Tiêu hóa: Buồn nôn

Ít gặp 1/1.000 < ADR <1/100:

Hệ miễn dịch, da và mô dưới da: Phản ứng dị ứng (như phản ứng đa và/hoặc niêm mạc, sưng mặt, khó thở, tăng nhiệt độ kèm theo ớn lạnh, ngựa, phát ban, đỏ bừng, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, viêm thận

-Thần kinh: Chóng mặt

Tim. Loạn nhịp tim, hạ huyết áp,

-Tiêu hóa: Nôn, khó tiểu, đau bụng và tiêu chảy, khô miệng 

Cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, chuột rút. 

Thận và tiết niệu: Khó tiêu

* Hiếm gặp 1/10.000 < ADR <1/1.000

- Chuyến hóa: Hạ kali máu.

* Rất hiếm gặp, ADR<1/10000;

- Hệ miễn dịch, da và mô dưới da. Sốc phản vệ, viêm da tiếp xúc dị ứng

 Tim: Tức ngực, ngoại tâm thu thất.

- Hô hấp, ngực và trung thất. Khô đường thở, chảy nước mũi

Tiêu hóa: Táo bón, lậu

* Chưa Biết

- Chuyển hóa. Tăng đường huyết, tăng nồng độ insulin trong máu, axit béo tự do, glycerol va thể keton

Các tác dụng không mong muốn như vậy thường giảm dần sau 1-2 tuần nếu tiếp tục điều trị.

Ngoài ra, còn có các tác dụng không mong khác được biết đến đối với từng thành phần riêng lên

Liên quan đến Clenbuterol hydrochloride

Chưa biết

- Tim: Thiếu máu cơ tim cục bộ. 

Liên quan đến Ambroxol hydroclorid: 

* Hiếm gặp, 1/10000<ADR<1/1.000 

• Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

- Du và mô dưới da: Phát ban, nổi mề đay. 

* Chưa biết:

- Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phù mạch và ngứa.

- Thần kinh Rối loạn vị giác.

- Da và mô dưới da: Phản ứng trên da nghiêm trọng, bao gồm: Hội chứng hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử biểu bì nhiễm độc và mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.

- Hô hấp, ngực và trung thất Giảm cảm giác hầu họng.

Tiêu hóa: Tê miệng.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều và cách xử trí:

Triệu chứng

Liên quan đến Clenbuterol hydroclorid

- Các triệu chứng ngộ độc khi dùng quá liều clenbuterol hydroclorid. Đỏ bừng mặt, buồn ngủ, đau đầu, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp đến sóc, bồn chồn, đau ngực, kích động, có thể xuất hiện ngoại tâm thu và run cơ dữ dội, đặc biệt là các ngón tay nhưng cũng có thể khắp cơ thể. Tăng glucose huyết.

- Đã có báo cáo về các trường hợp gây nguy hiểm tính mạng và tử vong, đặc biệt khi dùng quá liều clenbuterol do sử dụng không đúng chỉ định. Ngoài ra, nhiễm toan chuyển hóa cũng đã được tìm thấy khi dùng quá liều clenbuterol.

- Sau khi dùng quá liều, có thể dẫn đến các rối loạn về đường tiêu hóa như buồn

nôn, nôn

* Với liều cao đơn lẻ của các thuốc cường giao cảm beta, adrenergic khác cho thấy có sự giảm kali máu phụ thuộc vào liều lượng. Cần phải có biện pháp kiểm soát thích hợp cho những bệnh nhân bị hạ kali huyết (ví dụ như do thuốc lợi tiểu thiazid hoặc thuốc nhuận tràng)

Liên quan đến Ambroxol hydroclorid

+ Chưa có báo cáo về ngộ độc ambroxol hydroclorid. Tình trạng bồn chồn và tiêu chảy đã được báo cáo khi dùng quá liều

+Ambroxol được dung nạp tốt khi dùng đường tiêm với liều 15mg/kg thể trọng/ngày

+ Như các nghiên cứu tiền lâm sàng, quá liều ambroxol hydroclorid có thể dẫn đến tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp.

-Xử trí

+ Điều trị triệu chứng trong trường hợp quá liều thuốc cường giao cảm bêta, Tác dụng của clenbuterol có thể bị đối kháng bởi thuốc chẹn thụ thể bêta, nhưng có nguy cơ co thắt phế quản nặng ở bệnh nhân hen phe quan. Điều này cũng áp dụng cho thuốc chẹn thụ thể beta chọn lọc trên tim

* Chỉ định theo dõi điện tim đồ để theo dõi tim.

+ Trong trường hợp uống quá liều, rửa dạ dày bằng than hoạt tính và thuốc nhuận trắng.

Đặc tính dược lực học:

Nhóm dược lý. Thuốc giãn phế quản/Thuốc chống hơn (thuốc cường giao cảm,

beta-adrenergic)

Siro uống Myburol 15 phối hợp giữa thuốc cường giao cảm beta chọn lọc (clenbuterol hydroclorid) và thuốc tiêu chất nhầy (ambroxol hydroclorid). Hai thành phần này bổ sung tác dụng điều trị cho nhau trong các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp. Clenbuterol có tác dụng giãn phế quản và tăng sự vận chuyển dịch nhầy nhờ các lông trên đường hô hấp. Ambroxol có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhảy Tác dụng hiệp đồng của hai hoạt chất giúp cải thiện thông khí phế quản.

Liên quan in Clentuterol hydroclorid

Clenbuterol là thuốc cường giao cảm chọn lọc có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản và mạch máu và làm giãn cơ tử cung bằng cách kích thích thụ thể beta Clenbuterol tác dụng chống dị ứng bằng cách ức chế tiết các chất trung gian từ tế bào mast. Ngoài ra, còn làm tăng sự thanh thải chất nhầy trong phế quản. Những tác động này thông qua sự kích thích hoạt tính của adenylatcylase, dẫn đến sự tích tụ 3,5-adenosin monophosphat (c-AMP), từ đó ức chế sự co bóp của cơ trơn.

Clenbuterol có tác dụng cường giao cảm beta tương đối minh chủ yếu trên tim như tăng nhịp tim, tăng sức co bóp của tim

- Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng với liều cao clenbuterol cũng như các thuốc cường giao cảm bêta, khác cho thấy có sự phi đại cơ vẫn. Tuy nhiên, cơ chế hoạt động chưa được làm rõ.

- Clenbuterol hydroclorid có tác dụng làm giãn phế quản sau khi uống 5-20 phút. Thời gian tác dụng kéo dài đến là 14 giờ

Liên quan đến Ambroxol hydroclorid

Ambroxol, một benrylamin được thay thế, là chất chuyển hóa của bromhexin. Nó khác với bromhexin là không có nhóm methyl và thay vào đó là nhóm hydroxyl vị trí para trans của cyclohexyl

- Ambroxol có tác dụng tiết và vận chuyển dịch tiết trong vùng phế quản. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, làm tăng tỉ lệ bài tiết huyết thanh phế quản. Bằng cách giảm độ nhớt và kích thích hoạt động biểu mô có lông, do đó làm tăng thanh thái chất nhầy

- Ambroxol kích hoạt hệ thống chất hoạt động bề mặt bằng cách tấn công trực tiếp các tế bào phế nang loại 2 trong phế nang và tế bào clara trong các đường dẫn khí nhỏ. Nó thúc đẩy sự hình thành và bài tiết các chất hoạt động bề mặt trong các vùng phế nang và phế quản của phổi trên thai nhỏ và người trưởng thành.

- Sau khi uống 30 phút thuốc có tác dụng và kéo dài từ 6 đến 12 giờ.

Đặc tính dược động học:

Liên quan đến Clenbuterol hydrochloride

- Hấp thụ

+ Clenbuterol hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống và hít. Thời gian bán thải khoảng 60 phút. Sau khi uống một liều duy nhất, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 120-180 phút.

- Sau 4 ngày điều trị với liều không đổi, thuốc đạt nồng độ ổn định trong huyết tương. Với liều khởi đầu cao hơn, nồng độ trong ứng trong huyết tương đạt được sớm hơn. Động học là liều tuyến tính, do đó có thể loại trừ các tác động tích lũy không thể tỉnh toán được.

- Phân bố

+ Thuốc qua được nhau thai ở người và động vật. Trong các thử nghiệm lâm sàng với clenbuterol được dùng làm thuốc giảm có trong huyết tương của trẻ, nồng độ đo được trong huyết tương của người mẹ sau khi sinh khoảng 67%

+ Ở động vật, nồng độ clenbuterol trong sữa mẹ gấp đôi nồng độ trong huyết tương. Sinh khả dụng đạt được khoảng 100.

- Thải trừ

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi qua 2 giai đoạn Giai đoạn thải trừ nhanh với thời gian bán hủy khoảng 60 phút và giai đoạn thải trừ chậm với thời gian bán hủy khoảng 14 giờ.

Liên quan đến Ambroxol hydroclorid

- Hấp thu:

+ Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Thời điểm đạt nồng độ thuốc tối đa (T...) trong vòng 1-3 giờ sau khi dùng thuốc. Ambroxol đạt nồng độ trong mô phổi cao hơn so với trong huyết tương khi dùng đường tiêm tĩnh mạch

+ Sinh khả dụng tuyệt đối của ambroxol sau khi uống là khoảng 80%, giảm khoảng 1/3 thông qua quá trình trao đổi chất lần đầu. Các chất chuyển hóa qua thận được hình thành (như axit dibromontheanilis, glucuronid)

- Phân bố:

Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 85%, (50-90%). Ambroxol qua được dịch não tủy, nhau thai và vào được sữa mẹ.

- Chuyền hóa và thải trừ

Thời gian bán hủy cuối cùng trong huyết trong từ 7-12 giờ. Thời gian bán hủy của tổng lượng ambroxol và các chất chuyển hóa là khoảng 22 giờ.

Thuốc được thải trừ qua thận khoảng 90% dưới dạng các chất chuyển hóa được hình thành ở gan và 10% định dạng không đổi. Do tính liên kết cao với protein thể tích phân bố cao cũng như tái phân bố chậm từ các mỏ vào máu, nên không thể loại bỏ hoàn toàn ambroxol bằng thẩm tách hoặc lợi tiểu cưỡng bức

+ Trong bệnh gan nặng, độ thanh thải của ambroxol giảm 20–40%. Ở người suy thân nặng, thời gian ban thất của các chất chuyển hóa ambroxol kéo dài hơn

Quy cách đóng gói 

- Hộp 01 chai 70 ml;

Điều kiện bảo quản của thuốc: Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng

Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kể từ ngày sản xuất


Công ty liên doanh Meyer -BPC

Sản xuất tại Việt Nam

Có thể bạn muốn mua

Sản phẩm cùng thương hiệu

Sản phẩm tương tự

Có thể bạn muốn mua

Visaline Soft 60ml

Mã TBVISA007

Virelsea (Hộp 1 lọ 100ml)

Mã DPVIRE001

Visaline drops ( Hộp 10 lọ 8ml)

Mã TBVISA004